Phân tích nước test kit nhanh kiểm tra sulfit (Sulfite) trong nước bằng Chemetrics K-9602 K-9605 K-9610 và K-9650
Sunfit bao gồm các hợp chất chứa ion sulfite SO3 2- , sulfur dioxide, bisulfite và metabisulfites. Vì sulfite là chất khử mạnh nên nó thường được sử dụng làm chất khử oxy trong hệ thống nồi hơi áp suất thấp để ức chế ăn mòn. Sulfite làm giảm oxy hòa tan và bị oxy hóa thành sunfat trong quá trình này. Nó thường được thêm vào dưới dạng dẫn xuất natri hoặc kali. Do chi phí thấp của các hợp chất sulfite nên chúng là chất loại bỏ oxy được nhiều người vận hành ưa thích. Sunfit cũng có thể có trong nước thải công nghiệp đã qua xử lý nhưng thường không có trong các vùng nước tự nhiên vì nó dễ bị oxy hóa thành sunfat.
Sunfit xuất hiện tự nhiên trong một số thực phẩm và cũng thường được sử dụng làm chất bảo quản trong một số thực phẩm và đồ uống. Công dụng của nó đặc biệt nổi bật trong ngành công nghiệp rượu vang, nơi nó được thêm vào như một chất chống oxy hóa, kháng khuẩn và ngăn chặn quá trình lên men ở một điểm nhất định. Sunfit đã được xác định là tác nhân gây ra một số phản ứng dị ứng ở bệnh nhân hen. Do đó, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ cũng như Cục Rượu, Thuốc lá và Súng đã yêu cầu xác định sunfit trong thực phẩm và đồ uống trên nhãn sản phẩm nếu chúng ở mức 10 ppm trở lên.
Mức sulfite trong nước lò hơi được đo để đảm bảo sử dụng đúng liều lượng và đủ lượng dư để ngăn chặn sự ăn mòn trong hệ thống. Việc kiểm tra thường xuyên có thể giữ chi phí ở mức thấp bằng cách ngăn ngừa việc bảo trì tốn kém và lãng phí hóa chất.
Sulfite được đo trong ngành thực phẩm và đồ uống để đảm bảo cơ sở sản xuất hoạt động trong giới hạn quy định. Nồng độ sulfite trong rượu vang được đo tại các điểm khác nhau trong quá trình lên men và/hoặc đóng gói, để xác minh rằng mức độ đó đủ để ngăn ngừa hư hỏng nhưng vẫn đủ thấp để duy trì chất lượng của rượu. Thử nghiệm sulfite có thể tránh lãng phí thời gian và tiền bạc đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu cần thiết để vận chuyển.
Bộ dụng cụ kiểm tra Sunfit của CHEMetrics sử dụng ống Titrets®. Ống chuẩn độ sử dụng kỹ thuật chuẩn độ ngược để đo nồng độ chất phân tích (thể tích chất chuẩn độ bên trong ống được cố định trong khi thể tích mẫu thay đổi). Sau khi bẻ đầu ống tiêm, mẫu được rút vào ống thử nghiệm với liều lượng nhỏ cho đến khi sự thay đổi màu sắc báo hiệu đã đạt đến điểm cuối. Quá trình chuẩn độ dừng lại ở điểm cuối và mức chất lỏng trong ống tương ứng với nồng độ được in trên thang đo trên bề mặt bên ngoài của ống.
Phương pháp chuẩn độ được sử dụng với bộ dụng cụ phân tích nước sunfit của chúng tôi là phương pháp đo i-ốt. Hóa học này, thường được gọi là Phương pháp Ripper trong ngành công nghiệp rượu vang, cũng được sử dụng với bộ thử nghiệm Sunfit trong Rượu vang trắng của chúng tôi. Đọc thêm về mỗi ở cuối trang.
Lưu ý: Có thể sử dụng bộ dụng cụ sulfite không chứa CHEMetrics để đo thiosulfate. Nhân kết quả xét nghiệm với 1,4 để chuyển đổi từ ppm sulfite (SO3) sang ppm thiosulfate (S2O3). Bộ dụng cụ sulfite không thể phân biệt được thiosulfate và sulfite.
Range | MDL | Method | Kit Catalog No. |
2-20 ppm as SO3 | 2.0 ppm | Iodometric | K-9602 |
5-50 ppm as SO3 | 5.0 ppm | Iodometric | K-9605 |
10-100 ppm as SO3 | 10 ppm | Iodometric | K-9610 |
50-500 ppm as SO3 | 50 ppm | Iodometric | K-9650 |
10-100 ppm as SO2 | 10 ppm | Ripper (Sulfite in Wine) | K-9610W |
Tài liệu tham khảo: ASTM D 1339-84, Ion sunfit trong nước, Phương pháp thử C. Phương pháp tiêu chuẩn APHA, tái bản lần thứ 23, Phương pháp 4500-SO32– B – 2000. Phương pháp phân tích hóa học nước và chất thải của USEPA, Phương pháp 377.1 (1983). Bộ dụng cụ kiểm tra sulfite của CHEMetrics sử dụng phương pháp hóa học iốt trong đó sulfite được chuẩn độ bằng chất chuẩn độ iodide-iodate trong dung dịch axit sử dụng chất chỉ thị tinh bột. Thiosulfate sẽ chuẩn độ dưới dạng sulfite. Axit sunfamic được thêm vào mẫu để tránh ảnh hưởng của nitrit. Kết quả được biểu thị bằng ppm (mg/L) SO3.
Tài liệu tham khảo: ASTM D 1339-84, Ion sunfit trong nước, Phương pháp thử nghiệm C. Phương pháp tiêu chuẩn APHA, tái bản lần thứ 23, Phương pháp 4500-SO32– B -2000. Phương pháp phân tích hóa học nước và chất thải của USEPA, Phương pháp 377.1 (1983). Bộ kiểm tra sunfit của CHEMetrics dựa trên phương pháp Ripper mà ngành công nghiệp rượu vang đã sử dụng trong nhiều năm làm tiêu chuẩn để phân tích sunfit nhanh chóng.
Sulfite được chuẩn độ bằng dung dịch iodide-iodate, sử dụng chất chỉ thị điểm cuối tinh bột. Axit photphoric được sử dụng để điều chỉnh độ pH của mẫu. Kết quả được định lượng bằng cách sử dụng các tế bào chuẩn độ đọc trực tiếp. Thử nghiệm xác định sunfit tự do dưới dạng ppm (mg/L) SO2. Kết quả của bộ thử nghiệm này có thể chấp nhận được đối với rượu vang trắng (mặc dù chúng có thể có sai số lên tới 10 ppm).
Bộ thử nghiệm này không được khuyến khích sử dụng với rượu vang đỏ hoặc rượu vang trắng có chứa axit ascorbic hoặc tannin. Những loại rượu này thường cho kết quả thử nghiệm cao sai.
Phân tích nước test kit nhanh kiểm tra sulfit (Sulfite) trong nước bằng Chemetrics K-9602 K-9605 K-9610 và K-9650
Hãy liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
Xem thêm sản phẩm chemetrics tại đây
Xem thêm thông tin về Chemetrics (USA) tại đây