Phân tích nước Test nhanh kiểm tra sắt trong nước – Chemetrics USA K-6210 K-6010 K-6210D K-6002
Sắt (Fe) là một kim loại có trong tự nhiên ở dạng oxit của nó, hoặc kết hợp với silic hoặc lưu huỳnh. Trong môi trường tự nhiên, sắt hòa tan vào nước khi nước chảy qua đá hoặc đất có chứa sắt. Hàm lượng sắt hòa tan trong nước bề mặt hiếm khi vượt quá 1 mg/L, trong khi nước ngầm thường chứa nồng độ cao hơn. Tiêu chuẩn quốc gia về nước uống thứ cấp đối với sắt là 0,3 mg/L, vì nồng độ sắt vượt quá 0,3 mg/L sẽ gây ra mùi vị khó chịu và gây ố màu. Nồng độ cao trong nước bề mặt có thể cho thấy sự hiện diện của nước thải công nghiệp hoặc dòng chảy.
Sắt chủ yếu tồn tại ở hai dạng: sắt hòa tan hoặc sắt không hòa tan. Nước có chứa sắt kim loại trong và không màu vì sắt được hòa tan hoàn toàn vào nước. Khi sắt bị oxy hóa, nó biến thành sắt. Nước chứa sắt có màu nâu đỏ và có thể có cặn không tan.
Sắt không nguy hiểm cho sức khỏe, nhưng nó là một chất gây ô nhiễm thẩm mỹ. Sắt kim loại làm cho nước có vị kim loại và khi được sử dụng trong đồ uống, nó chuyển sang màu đen như mực và khiến thực phẩm đổi màu. Bàn là cũng có thể để lại vết màu nâu đỏ xấu xí trên đồ đạc và vải mà nó tiếp xúc. Sắt cũng có thể tích tụ bên trong đường ống gây hư hỏng hoặc giảm tốc độ dòng chảy.
Sử dụng bộ dụng cụ kiểm tra sắt, Nhiều hộ gia đình sử dụng nước giếng theo dõi nồng độ sắt để ngăn ngừa những vấn đề này.
Ngành công nghiệp nước uống đo sắt để duy trì chất lượng nước. Các hiệu giặt tự động cũng đảm bảo rằng hệ thống của họ không chứa sắt để tránh bị ố màu. Lò hơi và nhà máy điện giám sát nồng độ sắt để ngăn chặn sự ăn mòn và duy trì trao đổi nhiệt hiệu quả.
Sắt là một thông số quan trọng cho ngành công nghiệp dầu khí. Ô nhiễm sắt trong nước muối mỏ thường là kết quả của quá trình ăn mòn. Tích tụ muối sắt không hòa tan trong chất lỏng hoàn thiện nước biển có thể dẫn đến thiệt hại đáng kể cho sự hình thành và ảnh hưởng đáng kể đến năng suất của giếng dầu. Định lượng tổng lượng sắt trong nước biển là rất quan trọng để ngăn chặn việc ngừng hoạt động và bảo trì tốn kém.
Phân tích nước Test nhanh kiểm tra sắt trong nước – Chemetrics USA K-6210 K-6010 K-6210D K-6002
Bộ dụng cụ kiểm tra sắt trực quan của CHEMetrics có ống CHEMets®. Các ống CHEMets tự đổ đầy và chứa thuốc thử được định lượng trước cho một lần thử nghiệm. Chỉ cần cắm trực tiếp ống vào mẫu để lấy đúng thể tích mẫu và sau đó so sánh với các tiêu chuẩn màu để tìm ra nồng độ.
CHEMetrics cung cấp cả bộ dụng cụ kiểm tra sắt trực quan và dụng cụ để đo nồng độ sắt ở các dạng khác nhau.
K-6210(D) là bộ dụng cụ kiểm tra trực quan sử dụng phương pháp phenanthroline để đo tổng lượng sắt và sắt.
K-6010(A-D) là bộ dụng cụ kiểm tra trực quan sử dụng hydroxylamine với chất hóa học phenanthroline để đo lượng sắt tổng số & sắt hòa tan.
K-6002 là bộ kiểm tra trực quan sử dụng phương pháp sắt thiocyanate để đo lượng sắt trong nước biển.
Phân tích nước Test nhanh kiểm tra sắt trong nước – Chemetrics USA K-6210 K-6010 K-6210D K-6002
Range | MDL | Method | Kit Catalog No. | Refill Catalog No. |
0-1 & 1-10 ppm | 0.05 ppm | Phenanthroline (total & ferrous) | K-6210 | R-6201 |
0-1 & 1-10 ppm | 0.05 ppm | Phenanthroline (total & soluble) | K-6010 | R-6001 |
0-30 & 30-300 ppm | 5 ppm | Phenanthroline (total & ferrous) | K-6210D | R-6201D |
0-30 & 30-300 ppm | 5 ppm | Phenanthroline (total & soluble) | K-6010D | R-6001D |
0-60 & 60-600 ppm | 10 ppm | Phenanthroline (total & soluble) | K-6010A | R-6001A |
0-120 & 120-1200 ppm | 20 ppm | Phenanthroline (total & soluble) | K-6010B | R-6001B |
0-1200 & 1200-12,000 ppm | 200 ppm | Phenanthroline (total & soluble) | K-6010C | R-6001C |
0-100 & 100-1000 mg/L | 5 mg/L | Ferric Thiocyanate (Iron in brine) | K-6002 | R-6002 |
Range | Method | Kit Catalog No. |
0-6.00 ppm | Phenanthroline (total & ferrous) | K-6203 |
0-6.00 ppm | Phenanthroline (total & soluble) | K-6003 |
Tham khảo: APHA Standard Methods, 23rd ed., Method 3500-Fe B–1997. ASTM D 1068-77, Iron in Water, Test Method A. J.A. Tetlow và A.L. Wilson, “Xác định độ hấp thụ sắt trong nước cấp nồi hơi,” Nhà phân tích. tập 89, tr. 442 (1964). Với phương pháp Phenanthroline, sắt kim loại phản ứng với 1,10-phenanthroline để tạo thành chelate có màu cam. Để xác định tổng lượng sắt, dung dịch axit thioglycolic được thêm vào để khử sắt sắt về trạng thái sắt. Công thức thuốc thử giảm thiểu sự can thiệp từ các kim loại khác nhau. Kết quả được biểu thị bằng ppm (mg/L) Fe.
Tham khảo: D. F. Boltz và J. A. Howell, eds., Colorimetric Determination of Nonmetals, 2nd ed., Vol. 8, tr. 304 (1978). Carpenter, J.F. “Phương pháp hiện trường mới để xác định mức độ ô nhiễm sắt trong nước biển hoàn thành mỏ dầu”, Hội nghị chuyên đề quốc tế SPE (2004).
Thử nghiệm Sắt trong nước biển sử dụng hóa học sắt thiocyanate. Trong dung dịch axit, hydro peroxide oxy hóa sắt đen. Sắt sắt thu được phản ứng với amoni thiocyanat tạo thành phức hợp thiocyanat màu đỏ cam, tỷ lệ thuận với nồng độ sắt.
Tegent Scientific Việt Nam là đại diện độc quyền của Chemetrics (USA) tại Việt Nam
Hãy liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
Xem thêm sản phẩm chemetrics tại đây
Xem thêm thông tin về Chemetrics (USA) tại đây