Kiểm tra test Oxy hòa tan trong nước với test kit Chemetrics: K-7511, K-7540, K-7599, K-7518, K-7501, K-7512, K-7553, K-7513 từ Hoa Kỳ (USA)
Các vùng nước trở nên oxy hóa thông qua các phương tiện khác nhau.
Trong môi trường tự nhiên, nguồn chính là oxy trong khí quyển, tuy nhiên các con đường khác bao gồm kích động (thác nước) và thực vật thủy sinh quang hợp.
Nước bề mặt thường có trên 8 ppm DO, nhưng mức này có thể thấp tới 4 ppm trong một số điều kiện nhất định.
Nồng độ thấp hơn 2 ppm DO được gọi là thiếu oxy. Vì nhiều sinh vật dưới nước dựa vào oxy hòa tan để tồn tại, tình trạng thiếu oxy có thể gây căng thẳng hoặc giết chết hoàn toàn đời sống thủy sinh.
Cá tiêu thụ DO qua mang của chúng và các vi sinh vật tiêu thụ oxy khi chúng ăn các chất gây ô nhiễm hoặc vật chất thối rữa.
Nhiệt độ, độ pH, mùa và thời gian trong ngày sẽ ảnh hưởng đến mức DO. Nhiệt độ có tác động rất lớn, vì nước lạnh có thể giữ lại nhiều oxy hòa tan hơn nước ấm.
Các cơ sở xử lý nước thải thường xử lý nước thải bằng quy trình bùn hoạt tính dựa vào các vi sinh vật hiếu khí để phân hủy hoặc oxy hóa các chất dinh dưỡng và chất ô nhiễm dư thừa. Máy sục khí bơm bong bóng oxy vào chất thải để duy trì quần thể vi sinh vật. Mức DO ít nhất là 2 ppm phải được duy trì để quá trình này hoạt động.
Các nhà vận hành xử lý nước công nghiệp theo dõi mức oxy trong nồi hơi áp suất cao, nồi hơi áp suất thấp và máy tạo hơi nước thu hồi nhiệt (HRSG).
Ở nhiệt độ cao, oxy có tính ăn mòn cao đối với kim loại vì nó gây ra hiện tượng rỗ khí.
Để ngăn chặn thiệt hại ăn mòn tốn kém, chất lỏng tiếp xúc với bề mặt kim loại phải được xử lý để giảm nồng độ oxy, thường bằng sự kết hợp của các biện pháp vật lý và hóa học. Khử khí có thể làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước cấp nồi hơi từ vài ppm xuống vài ppb.
Các chất khử hóa học (được gọi là chất tẩy oxy), chẳng hạn như hydrazine, DEHA và natri sulfite, có thể được sử dụng thay cho hoặc kết hợp với quá trình khử khí. Thử nghiệm DO có thể xảy ra trong nước cấp hoặc nước ngưng tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau.
Nồng độ DO là một phép đo cơ bản để đánh giá sức khỏe của một vùng nước. Các nhóm môi trường, công ty tư vấn và cơ quan chính phủ thường xuyên theo dõi nồng độ DO của hệ sinh thái thủy sinh để đảm bảo chúng có thể hỗ trợ sự sống. Thường xuyên kiểm tra lượng oxy hòa tan trong nước là một cách hiệu quả để phát hiện các tình trạng có thể gây ra tình trạng thiếu oxy trước khi chúng có thể đe dọa đời sống thủy sinh.
Các ngành công nghiệp dựa vào các hệ thống kim loại như nồi hơi áp suất cao đo nồng độ DO để ngăn chặn sự ăn mòn thiết bị gây tốn kém hoặc nghiêm trọng. Các phép đo DO cũng giúp người vận hành xác định xem họ có đang định lượng oxy một cách hiệu quả để hạn chế chất thải hóa học hay không.
Phương pháp Rhodazine D rất nhạy và đo lượng oxy trong phạm vi phần tỷ (ppb), vì vậy đây là phương pháp được lựa chọn để theo dõi lượng oxy trong nồi hơi và nước ngưng tụ. Thuốc nhuộm Rhodazine D phát triển màu hồng khi có oxy.
Phương pháp Indigo Carmine sử dụng thuốc nhuộm chuyển sang màu xanh lam khi có oxy theo phần triệu (ppm). Phương pháp này thường được sử dụng để theo dõi lượng oxy trong nước mặt phục vụ cho việc quan trắc môi trường.
CHEMetrics đã sản xuất các bộ dụng cụ kiểm tra DO chất lượng từ năm 1969. Chúng tôi cung cấp các tùy chọn hình ảnh và công cụ đo lường theo phạm vi ppb, lý tưởng cho nồi hơi áp suất cao và phạm vi ppm cho các ứng dụng môi trường.
Bộ dụng cụ kiểm tra DO trực quan của CHEMetrics có ống tiêm tự điền CHEMets® có chứa thuốc thử được đo trước cho một lần kiểm tra. Chỉ cần cắm ống trực tiếp vào mẫu để lấy đúng thể tích mẫu và sau đó so sánh với các tiêu chuẩn màu được cung cấp để tìm ra nồng độ.
Bộ dụng cụ kiểm tra DO của CHEMetrics có công nghệ ống tiêm Vacu-vials®. Các ống tiêm chân không sử dụng công nghệ tự làm đầy tương tự như các ống CHEMets, nhưng các ống này có đường kính 13 mm, vì vậy chúng tương thích với hầu hết các máy đo quang hoặc máy đo quang phổ.
Range | MDL | Method | Kit Catalog No. | Refill Catalog No. |
---|---|---|---|---|
0-20 ppb | 2 ppb | Rhodazine D | K-7511 | R-7511 |
0-40 ppb | 2.5 ppb | Rhodazine D | K-7540 | R-7540 |
0-100 ppb | 5 ppb | Rhodazine D | K-7599 | R-7540 |
5-180 ppb | 5 ppb | Rhodazine D | K-7518 | R-7518 |
0-1 ppm | 0.025 ppm | Rhodazine D | K-7501 | R-7501 |
1-12 ppm | 1 ppm | Indigo Carmine | K-7512 | R-7512 |
Range | Method | Kit Catalog No. |
---|---|---|
0-1.000 ppm | Rhodazine D | K-7553 |
0-15.0 ppm | Indigo Carmine | K-7513 |
0-15.0 ppm | Indigo Carmine | I-2002 |
Phương pháp Indigo Carmine
Phương pháp Rhodazine D™
Tegent Scientific Việt Nam là đại diện độc quyền của Chemetrics (USA) tại Việt Nam
Hãy liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
Xem them sản phẩm chemetrcis tại đây
Xem thêm thông tin về Chemetrics (USA) tại đây.