Phân tích nước Test kit kiểm tra nhanh Molybdate trong nước – Chemetrics USA K-6701 và K-6702 hoặc K-6720

Molybdate (Mo) là gì?

Molypden (Mo) là nguyên tố hóa học thứ 42 trong bảng tuần hoàn và được phân loại là kim loại. Nó không được tìm thấy như một kim loại nguyên chất trong tự nhiên mà thay vào đó được tìm thấy như một thành phần trong các hợp chất khác. Anion molybdate bao gồm molypden ở trạng thái ôxi hóa cao nhất là 6 và ôxi, MoO42-.

Muối natri molybdate (Na2MoO4) thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp xử lý nước và sản xuất điện như một chất ức chế ăn mòn oxy hóa anốt. Nó được sử dụng trong cả hệ thống nước làm mát vòng hở và vòng kín. Trong dung dịch, các anion molybdate tạo phức với sắt bị oxy hóa để tạo thành một lớp màng bảo vệ gồm molybdate và oxit sắt giúp ngăn chặn sự ăn mòn của các thành phần kim loại.

Natri molybdate được coi là một phương pháp thay thế hiệu quả, chấp nhận được về mặt môi trường đối với xử lý cromat vì nó có độc tính thấp hoặc thậm chí không đáng kể. Natri molybdate cũng được ưa chuộng trong các tình huống hạn chế thải photphat hoặc kẽm.

Tại sao phải kiểm tra Molybdate trong nước?

Vì molybdate là chất ức chế ăn mòn nên việc kiểm tra là rất quan trọng để ngăn ngừa hư hỏng cho hệ thống của bạn và kiểm soát chi phí hóa chất. Bằng cách kiểm tra nồng độ molybdate, bạn có thể đảm bảo rằng hệ thống đang được bổ sung đủ chất ức chế ăn mòn để ngăn ngừa ăn mòn, chẳng hạn như rỗ khí. Giám sát cũng sẽ tiết lộ khi nào nồng độ molybdate quá cao để người vận hành có thể thực hiện hành động phòng ngừa nhằm ngăn chặn việc lãng phí hóa chất đắt tiền. Nếu hệ thống của bạn sử dụng chất ức chế ăn mòn dựa trên molybdate, thử nghiệm là một cách tuyệt vời để giữ chi phí thấp và ngăn ngừa bảo trì tốn kém trong tương lai.

Giới thiệu về Bộ dụng cụ xét nghiệm của chúng tôi

Bộ dụng cụ kiểm tra xử lý nước molybdate trực quan của CHEMetrics có ống tiêm tự đổ đầy CHEMets® có chứa thuốc thử được đo trước cho một lần kiểm tra. Chỉ cần cắm ống trực tiếp vào mẫu để lấy đúng thể tích mẫu và sau đó so sánh với các tiêu chuẩn màu được cung cấp để tìm ra nồng độ.

CHEMetrics cũng cung cấp bộ dụng cụ thử nghiệm molybdate có công nghệ ống tiêm Vacu-vials®. Ống chân không dạng ống có đường kính 13mm và sử dụng cùng công nghệ tự làm đầy như ống CHEMets, vì vậy chúng tương thích với hầu hết các máy đo quang hoặc máy đo quang phổ.

Bộ dụng cụ thử nghiệm molybdate của CHEMetrics sử dụng hóa chất catechol để tạo thành màu vàng cam tỷ lệ thuận với nồng độ molypden hóa trị sáu.

Phân tích nước Test kit kiểm tra nhanh Molybdate trong nước – Chemetrics USA K-6701 và K-6702 hoặc K-6720

Phân tích nước Test kit kiểm tra nhanh Molybdate trong nước – Chemetrics USA K-6701 và K-6702 hoặc K-6720

Visual Kits

RangeMDLMethodKit Catalog No.Refill Catalog No.
0-7 ppm as Mo0.5 ppmCatecholK-6701R-6702
2-24 ppm as Mo2 ppmCatecholK-6702R-6702
20-200 ppm as Mo20 ppmCatecholK-6720R-6720

Instrumental Kits

RangeMethodKit Catalog No.
0-25.0 ppm as MoCatecholK-6703

 

Phương pháp Catechol

Tham khảo: G. P. Haight và V. Paragamian, Analytical Chemistry, trang 32, 642 (1960). H. Onishi và E. B. Sandell, Xác định bằng trắc quang của các kim loại vết, tái bản lần thứ 4, Phần 1, tr. 295 (1978). Bộ thử nghiệm xử lý nước molybdate sử dụng hóa chất catechol. Trong dung dịch kiềm có tính khử nhẹ, catechol phản ứng với molypden hóa trị sáu để tạo thành chelate có màu vàng cam tỷ lệ thuận với nồng độ molypden hóa trị sáu. Kết quả thử nghiệm được biểu thị bằng ppm (mg/L) molypden (Mo).

Phân tích nước Test kit kiểm tra nhanh Molybdate trong nước – Chemetrics USA K-6701 và K-6702 hoặc K-6720

Tegent Scientific Việt Nam là đại diện độc quyền của Chemetrics (USA) tại Việt Nam

Hãy liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Xem thêm sản phẩm chemetrics tại đây

Xem thêm thông tin về Chemetrics (USA) tại đây