Hướng dẫn xác định test nồng độ Sắt (Fe) trong nước bằng Chemetrics K-6210D, Chemetrics K-6010D, Chemetrics K-6010A, Chemetrics K-6010B, Chemetrics K-6010C

K-6210D/R-6201D: 0 – 30 & 30 – 300 ppm

K-6010D/R-6001D: 0 – 30 & 30 – 300 ppm

K-6010A/R-6001A: 0 – 60 & 60 – 600 ppm

K-6010B/R-6001B: 0 – 120 & 120 – 1200 ppm

K-6010C/R-6001C: 0 – 1200 & 1200 – 12,000 ppm

Quy trình đo Sắt hòa tan trong nước: test nồng độ Sắt (Fe) trong nước bằng Chemetrics K-6210D, K-6010D, K-6010A, K-6010B, K-6010C

  1. 1. Đổ nước cất vào cốc pha loãng đến vạch -ml- (hình 1).
  2. 2. Đổ đầy khoảng nửa ống nghiệm bằng mẫu cần kiểm tra (hình 2).
  3. 3. Đảm bảo rằng đầu VACUette được gắn chặt vào đầu ống.
  4. 4. Giữ VACUette gần như nằm ngang, chạm đầu vào lượng chứa trong ống nghiệm vi mô (hình 2).

LƯU Ý: Đầu mao quản sẽ đổ đầy mẫu.

xác định nồng độ Sắt (Fe) trong nước bằng Chemetrics K-6210D, K-6010D, K-6010A, K-6010B, K-6010C

xác định nồng độ Sắt (Fe) trong nước bằng Chemetrics K-6210D, K-6010D, K-6010A, K-6010B, K-6010C

  1. 5. Chỉ bắt buộc đối với R-6001D: Kéo VACUette sang vị trí thẳng đứng. Một phần nhỏ của mẫu được thu thập sẽ rơi vào ống bọc của đầu VACUette (hình 3).

LƯU Ý: Nếu không có mẫu nào rơi xuống ngay lập tức, hãy gõ nhẹ vào vai ống.

  1. 6. Đặt VACUette giữa các thanh dẫn đầu thẳng đứng ở bên trong cốc cá hồng của máy pha loãng. Chụp đầu ống. Ống thuốc này sẽ

đổ đầy, để lại bong bóng để trộn (hình 4).

  1. 7. Để trộn ống, đảo ngược ống nhiều lần để bong bóng di chuyển từ đầu này đến đầu kia.
  2. 8. Làm khô ống thuốc. Nhận kết quả kiểm tra trong khoảng thời gian 4 phút sau khi chụp đầu bút.
  3. 9. Thu được kết quả kiểm tra bằng cách sử dụng bộ so sánh thích hợp.
  4. 10. Bộ so sánh dải thấp (hình 5): Đặt ống, đầu phẳng trước tiên, vào bộ so sánh. Giữ bộ so sánh hướng lên nguồn sáng và xem từ phía dưới. Xoay bộ so sánh cho đến khi tìm thấy màu phù hợp nhất.
  5. 11. Bộ so sánh phạm vi cao (hình 6):

Đặt ống giữa các tiêu chuẩn màu cho đến khi tìm thấy màu phù hợp nhất.

Quy trình Sắt tổng: test nồng độ Sắt (Fe) trong nước bằng Chemetrics K-6210D, K-6010D, Chemetrics K-6210A, K-6010B, K-6010C

  1. 1. Đổ đầy mẫu cần kiểm tra vào ống nghiệm vi lượng lớn (5 mL) đến vạch 2 mL.
  2. 2. Thêm A-6000 Activator Solution đến vạch 3 mL. Đậy nắp ống microtest và lắc để trộn đều nội dung. Đợi 4 phút.
  3. 3. Sau 4 phút, lắc lại ống nghiệm vi mô, sau đó thực hiện Quy trình sắt hòa tan bằng cách sử dụng mẫu đã được xử lý trước này. [Nhận kết quả kiểm tra 1 phút sau khi chụp đầu nhọn (bước 8).]
  4. 4. Nhân kết quả xét nghiệm với 1.5 để biết nồng độ Sắt Tổng chính xác

Phương pháp kiểm tra

Bộ thử nghiệm Iron VACUettes® sử dụng chất hóa học phenanthroline. Một số dạng sắt không hòa tan (magnetite, ferrite, v.v.) sẽ cho thấy khả năng phục hồi rất thấp với thử nghiệm này.

Lấy mẫu và bảo quản

Đối với sắt hòa tan, phân tích mẫu ngay khi lấy mẫu.

Đối với lượng sắt tổng số, hãy phân tích mẫu tại thời điểm lấy mẫu nếu có thể.

Nếu không, điều chỉnh độ pH của mẫu xuống dưới 2 bằng axit nitric hoặc axit clohydric. Nếu độ pH của mẫu bảo quản <1, điều chỉnh về pH 2-3 trước khi phân tích. Nếu cần, điều chỉnh kết quả xét nghiệm về độ pha loãng mẫu do bảo quản và điều chỉnh pH.

Tegent Scientific Việt Nam là đại diện chính hãng duy nhất của Chemetrics tại Việt Nam.

Hãy liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Email của chúng tôi: info@tegent.com.vn

Zalo: 0987445016

Xem thêm Chemetrics USA tại đây.

Xem thêm chi tiết sản phẩm tại đây