Máy đo khối lượng riêng hay tỷ trọng theo tiêu chuẩn ASTM có ý nghĩa quan trong trong việc tính toán khối lượng hàng hóa, vận chuyển cũng như các công tác liên quan đến thiết kế bể chứa, lưu kho hay chuyển đổi qua lại với các đơn vị thể tích và nhu cầu sử dụng.

ASTM D4052 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối và tỷ trọng API của chất lỏng bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số

Tiêu chuẩn ASTM D4052 được xuất bản bởi ASTM International.

Tiêu chuẩn này xác định phương pháp thử được sử dụng để xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối và tỷ trọng API của sản phẩm chưng cất dầu mỏ và dầu nhớt.

Thiết bị máy đo tỷ trọng VariDens từ schmidt-haensch. Hotline 0987445016

Thiết bị máy đo tỷ trọng VariDens từ schmidt-haensch. Hotline 0987445016

Quy trình được xác định bởi ASTM D4052 được sử dụng để kiểm tra, ví dụ:

  • xăng
  • hỗn hợp xăng-oxygenat
  • dầu diesel
  • nhiên liệu máy bay phản lực
  • chất nền
  • sáp
  • Dầu bôi trơn

Tại sao phải đo khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối hoặc tỷ trọng API của các chất này?

khối lượng riêng và các giá trị liên quan như khối lượng riêng tương đối và tỷ trọng API là các đặc tính vật lý cơ bản được sử dụng trong công nghiệp để mô tả đặc tính của dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.

Điều cần thiết là phải biết khối lượng riêng hoặc khối lượng riêng tương đối của dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ để chuyển đổi thể tích đo được thành thể tích ở nhiệt độ tiêu chuẩn 15°C, ví dụ như khi mua bán và vận chuyển nhiên liệu.

Để xác định khối lượng riêng trong các mẫu dầu thô, nên sử dụng phương pháp thử được mô tả trong ASTM D5002.

Các yêu cầu chính xác để đo khối lượng riêng theo tiêu chuẩn ASTM D4052 là gì?

Lấy mẫu:

Tiêu chuẩn yêu cầu các vật liệu được thử nghiệm “có thể được xử lý theo cách thông thường dưới dạng chất lỏng ở nhiệt độ thử nghiệm, sử dụng thiết bị phun mẫu thủ công hoặc tự động.

Tiêm mẫu thủ công có nghĩa là làm đầy bằng ống tiêm. Làm đầy ống tiêm đòi hỏi kiến ​​thức và sự kiên nhẫn.

Việc bơm mẫu tự động đòi hỏi phải có bộ chuyển mẫu. Bộ chuyển mẫu bao gồm từ thiết bị một mẫu đến bộ chuyển mẫu có ổ chứa tới 96 mẫu cùng một lúc.

Do độ nhớt cao, sáp và các mẫu có độ nhớt cao khác đòi hỏi phải có thiết bị đo tỷ trọng với cảm biến nhiệt độ hoạt động ở nhiệt độ cao để giữ mẫu ở trạng thái lỏng để đo. Việc điền yêu cầu một trong các tùy chọn sau:

  • một ống tiêm được làm nóng
  • một bộ thay đổi mẫu duy nhất với một ống tiêm được làm nóng
  • một khay thay mẫu làm nóng mẫu và các ống

Áp suất hơi:

Quy trình ASTM D4052 chỉ có thể được áp dụng cho chất lỏng có tổng áp suất hơi thường dưới 100 kPa. Tuy nhiên, giới hạn này có thể được mở rộng đến >100 kPa nếu tỷ trọng kế sử dụng công nghệ đảm bảo không có bọt khí trong mẫu trong tế bào đo (ống chữ U). Điều này bao gồm việc sử dụng máy đo khối lượng riêng và thiết lập bộ thay đổi mẫu để lấp đầy và đo trong điều kiện áp suất. Các bong bóng trong mẫu có ảnh hưởng tiêu cực đến phép đo khối lượng riêng.

Độ nhớt:

Quy trình ASTM D4052 chỉ có thể được áp dụng cho chất lỏng có độ nhớt thường dưới khoảng. 15.000 mm2/s ở nhiệt độ thử nghiệm. Để kiểm tra độ nhớt, nhớt kế động học tiêu chuẩn cung cấp kết quả theo cả tiêu chuẩn ASTM D445 và ASTM D7042.

Việc đổ đầy các mẫu có độ nhớt cao như sáp cần có ống tiêm hoặc bộ chuyển mẫu được làm nóng đến nhiệt độ mà mẫu trở thành chất lỏng. Đọc thêm về bộ chuyển mẫu hoạt động ở nhiệt độ cao.

Mẫu bị đục hay mờ:

Khi thử nghiệm các mẫu đục, ASTM D4052 quy định việc sử dụng tính năng phát hiện bong bóng tự động hoặc “phải thiết lập một quy trình thích hợp để có thể xác định chắc chắn rằng không có bọt khí trong ống chữ U . “quy trình thích hợp” này bao gồm sử dụng máy đo tỷ trọng và thiết lập bộ thay đổi mẫu để làm đầy và đo trong điều kiện áp suất.

Đơn vị chung

Đơn vị đo khối lượng riêng được chấp nhận theo ASTM là kilôgam trên mét khối (kg/m3, đơn vị SI) hoặc gam trên mililit (g/mL).

Các tiêu chuẩn ASTM thay thế để đo khối lượng riêng

Trước khi phép đo khối lượng riêng kỹ thuật số được phát minh vào những năm 1960, khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối và tỷ trọng API của dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ được xác định bằng cách sử dụng pycnometer hoặc tỷ trọng kế. Những phương pháp này vẫn tồn tại cho đến ngày nay và được mô tả trong các tiêu chuẩn ASTM sau:

Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn ASTM D1298 về khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối hoặc tỷ trọng API của dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ lỏng bằng phương pháp tỷ trọng kế

Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn ASTM D1217 về khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối (trọng lượng riêng) của chất lỏng bằng Pycnometer Bingham

Phương pháp thử nghiệm ASTM D287 về tỷ trọng API của dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ (Phương pháp tỷ trọng kế)

Tìm hiểu thêm về các phương pháp đo kỹ thuật số và phi kỹ thuật số ( đo thủ công)

Tegent Scientific Việt Nam là đại diện của VariDens C VariDens B từ SCHMIDT + HAENSCH trong việc bán hàng và hỗ trợ kĩ thuật sau bán hàng cho các sản phẩm.

Xem thêm các sản phẩm của SH tại đây

Xem thêm các sản phẩm của Tegent tại đây

—————————————————————————————-

Liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn và phục vụ nhanh nhất:

Email: info@tegent.com.vn

Zalo: 0987445016