PHÂN TÍCH MẪU THAN COAL BẰNG XRF NEX CG II RIGAKU

PHẠM VI
Ghi chú ứng dụng này trình bày việc phân tích than, đặc biệt chú trọng vào việc đo hàm lượng natri (Na), sử dụng NEX CG II. Phương pháp Rigaku Fundamental Parameters (FP) với Thư viện Đối sánh đã được sử dụng cho các phép đo.
FP bán định lượng không có Thư viện Đối sánh cũng được trình bày, lý tưởng để sàng lọc các nguyên tố vi lượng và hàm lượng kim loại nặng.

THÔNG SỐ VÂN HÀNH

Model: NEX CG II
• Ống tia X: Anode Pd 50 W
• Kích thích gián tiếp với EDXRF phân cực
• Đầu dò: SDD diện tích lớn
• Bộ lấy mẫu tự động: 15 vị trí
• Loại mẫu: Bột
• Thời gian phân tích: 900 giây, có thể thay đổi
• Khí quyển: Heli
• Chuẩn bị mẫu: Viên nén thủy lực

PHÂN TÍCH MẪU THAN COAL BẰNG XRF RIGAKU

PHÂN TÍCH MẪU THAN COAL BẰNG XRF RIGAKU

GIỚI THIỆU

Than đá có nhiều ứng dụng làm nguồn năng lượng. Công dụng chính của than đá là sản xuất điện, đồng thời cũng được sử dụng trong sản xuất thép và xi măng, cũng như nhiều ứng dụng công nghiệp khác. Các nhà máy điện than cũng thu gom tro bay để sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng đường bộ, đất nông nghiệp và xử lý môi trường.
Trong quá trình khai thác, chế biến và đốt than, việc giám sát và kiểm soát quy trình đóng vai trò quan trọng đối với hiệu quả và chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Tại một nhà máy điện than, hàm lượng natri (Na) thường được đặc biệt chú trọng, tồn tại ở dạng hữu cơ và vô cơ. Hàm lượng natri cao có thể kết hợp với lưu huỳnh (S) hoặc nhôm (Al) và silic (Si) để tạo thành các hợp chất natri sunfat hoặc natri alumina-silicat. Các hợp chất này, được hình thành khi đốt than có hàm lượng natri cao, có thể dẫn đến tắc nghẽn cyclone hoặc bề mặt trao đổi nhiệt.

Than đá thường được phân loại theo hàm lượng natri (Na) và lưu huỳnh (S), cũng như hàm lượng năng lượng dưới dạng cacbon (C).

PHÂN TÍCH MẪU THAN COAL BẰNG XRF

PHÂN TÍCH MẪU THAN COAL BẰNG XRF

Cho dù sàng lọc nguyên liệu thô đầu vào, giám sát quy trình sản xuất hay xử lý đầu ra QA/QC, một phương pháp phân tích mẫu nhanh chóng, đơn giản và chính xác là rất quan trọng trong suốt chu trình sản xuất. Rigaku cung cấp máy phân tích EDXRF NEX CG II để đáp ứng thách thức phân tích than có hàm lượng natri thấp.

NEX CG II sử dụng kích thích gián tiếp và phân cực để mang lại độ nhạy vượt trội, với giới hạn phát hiện tốt nhất trong phân khúc đối với các nguyên tố nhẹ như natri (Na) và sàng lọc các nguyên tố vi lượng và kim loại nặng. Thiết bị có thể đo lường đáng tin cậy từ natri (Na) đến urani (U), đủ đơn giản để người vận hành không chuyên môn sử dụng, nhưng đủ mạnh mẽ để chuyên gia sử dụng trong nghiên cứu.

CHUẨN BỊ MẪU

Mỗi mẫu được chuẩn bị bằng cách nghiền thành bột mịn, khô, đồng nhất có kích thước khoảng 200 mesh (kích thước hạt <75 μm) bằng máy trộn/máy nghiền bi. Để đo lường, mẫu được chuẩn bị bằng cách cân khoảng 6 gam mẫu và tạo thành viên nén thủy lực với áp suất 20 tấn trong 30 giây.

THÔNG SỐ CƠ BẢN RIGAKU RPF-SQX (FP)

Phần mềm Rigaku RPF-SQX FP ước tính nồng độ nguyên tố dựa trên lý thuyết XRF, được gọi là Thông số Cơ bản (FP). Rigaku Profile Fitting (RPF) tự động giải xoắn các đỉnh phổ và mô hình hóa ma trận mẫu bằng các phương trình XRF cơ bản để cung cấp các phép đo bán định lượng nồng độ nguyên tố mà không cần bất kỳ chuẩn mực nào đã biết, được gọi là phân tích bán định lượng hoặc bán định lượng. Thành phần cân bằng trong phương pháp này được đặt thành carbon (C) để mô hình hóa tốt nhất phần không thể đo lường của mẫu than, từ đó cung cấp cho người vận hành ước tính về hàm lượng năng lượng.

KẾT QUẢ VỚI NEX CG II

Kết quả điển hình được hiển thị ở đây cho than bitum. Lưu ý rằng natri (Na) và lưu huỳnh (S) có thể có trong than ở cả dạng hữu cơ và vô cơ.

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THAN COAL BẰNG XRF NEX CG II RIGAKU

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THAN COAL BẰNG XRF NEX CG II RIGAKU

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THAN COAL BẰNG XRF NEX CG II RIGAKU 4

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THAN COAL BẰNG XRF NEX CG II RIGAKU 4

SÀNG LỌC KIM LOẠI NẶNG

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THAN COAL BẰNG XRF NEX CG II RIGAKU 2

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THAN COAL BẰNG XRF NEX CG II RIGAKU 2

Phương pháp phân tích hàm lượng bán định lượng không chuẩn cũng thích hợp để sàng lọc hàm lượng kim loại nặng.

Giới hạn phát hiện điển hình được hiển thị ở đây cho phép đo than bitum.

KẾT LUẬN

  • Thiết bị Rigaku NEX CG II, sử dụng phương pháp Tham số Cơ bản RPF-SQX kết hợp với Thư viện Ghép nối 2 điểm dễ tạo, mang lại hiệu suất tuyệt vời cho việc phân tích nguyên tố than, đạt được hàm lượng natri (Na) cực thấp.
  • Việc sử dụng RPF SQX làm giảm đáng kể hoặc thậm chí loại bỏ nhu cầu về các bộ chuẩn hiệu chuẩn lớn.
  • Phương pháp tiếp cận của Rigaku đối với FP kết hợp giải tích đỉnh tự động với mô hình ma trận tiên tiến để mang đến cho người dùng một hệ thống hiện đại, đơn giản và mạnh mẽ.
  • Các kết quả được hiển thị ở đây cho thấy NEX CG II là một công cụ tuyệt vời cho việc phân tích và kiểm soát chất lượng than.

Tegent Việt Nam là nhà cung cấp và hỗ trợ dịch vụ kĩ thuật các sản phẩm thiết bị phòng thí nghiệm hàng đầu tại thị trường Việt Nam.

Xem thêm sản phẩm của Tegent tại đây

Xem thêm về những sản phẩm khác của Rigaku

Liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn và phục vụ nhanh nhất: Thiết bị Máy Xray XRF NEX DE VS phân tích mẫu theo tiêu chuẩn trong lĩnh vực RoHS được sản xuất bởi Rigaku xuất xứ Mỹ,

Email: info@tegent.com.vn

Zalo: 0987445016